Mẫu hồ sơ mời chào giá thiết kế và thi công nhà xưởng

Download Mẫu hồ sơ mời chào giá thiết kế và thi công nhà xưởng

Mật khẩu : Cuối bài viết

 

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

 

HSMCG Hồ sơ mời chào giá
HSĐX Hồ sơ đề xuất
TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
VND Đồng Việt Nam
HĐTV Hội đồng tư vấn

 

 

 

 

Phần thứ nhất

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

 

Chương I

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC MỜI CHÀO GIÁ CẠNH TRANH

 Mục . Điều kiện tham gia:

  1. Có tư cách hợp lệ theo yêu cầu sau:

– Có đăng ký thành lập, đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp;

– Hạch toán tài chính độc lập.

– Không đang trong quá trình giải thể; không bị lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

– Đã đăng ký thông tin trên hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia.

– Không đang trong thời gian bị cấm đấu thầu.

  1. Chỉ được tham gia trong một HSĐX với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu; trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;

Mục 3.  Chi phí tham dự chào giá cạnh tranh

Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia chào giá cạnh tranh, kể từ khi mua HSMCG cho đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 4.  HSMCG, giải thích làm rõ HSMCG và sửa đổi HSMCG

  1. HSMCG bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMCG này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMCG để chuẩn bị HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
  2. Bên mời thầu sẽ hướng dẫn nhà thầu khảo sát hiện trường và giải thích làm rõ HSMCG (nếu trong buổi khảo sát hiện trường này có nhà thầu cần làm rõ), cụ thể như sau:

– Thời gian và địa điểm: Thời gian khảo sát theo thông báo của Bên mời thầu, dự kiến bắt đầu từ ngày 01/12/2021 – Tại Nhà máy tập Đoàn Azhome Group, KCN Nam Sách, Hải Dương.

– Đăng ký khảo sát hiện trường: trước 17h ngày 29/10/2021 (Liên hệ: Trần Trọng Hùng)

– Việc giải thích, làm rõ HSMCG (nếu có) sẽ được ghi thành biên bản và gửi cho tất cả các nhà thầu đã mua HSMCG, kể cả nhà thầu không có mặt tại buổi khảo sát hiện trường.

  1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMCG, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu. Bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ HSMCG. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMCG cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMCG từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ.
  2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý và nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm trước những rủi ro và hậu quả pháp lý xảy đến từ việc nhà thầu không kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMCG để chuẩn bị HSĐX.
  3. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
  4. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

 

  1. CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 5.  Ngôn ngữ sử dụng

HSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc tham dự chào hàng cạnh tranh phải được viết bằng tiếng Việt.

Mục 6.  Nội dung HSĐX

HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

  1. Đơn chào giá cạnh tranh theo quy định tại Mục 9 Chương này;
  2. Biểu tổng hợp giá chào theo Mẫu số 6 Chương III;
  3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này;
  4. Các tài liệu khác theo quy định tại Chương II của HSMCG này, bao gồm cả các mẫu biểu kèm theo.

 

Mục 7. Thay đổi tư cách tham gia chào giá cạnh tranh

Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách tham gia chào giá cạnh tranh so với khi mua HSMCG thì cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia chào giá cạnh tranh tới bên mời thầu.

Mục 8. Đơn chào giá cạnh tranh

  1. Đơn chào giá cạnh tranh phải bao gồm đầy đủ các loại thuế phí phải nộp theo quy định của nhà nước, do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III và được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn chào giá phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá chào ghi trong đơn phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, lôgic với tổng giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn chào giá cạnh tranh phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn chào giá cạnh tranh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh.
  2. Trường hợp ủy quyền ký đơn chào giá cạnh tranh, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu phải gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau:

– Bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực Điều lệ Công ty hoặc Quyết định bổ nhiệm hoặc:

– Bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực Quyết định thành lập chi nhánh.

– Bản gốc Giấy Uỷ quyền còn hiệu lực.

  1. Đơn chào giá cạnh tranh không thực hiện theo đúng các quy định nêu tại các khoản 1, 2 mục này sẽ bị coi là không hợp lệ.

Mục 9. Giá chào

  1. Giá chào là giá do nhà thầu ghi trong đơn chào giá cạnh tranh sau khi đã trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của HSMCG.
  2. Giá chào được chào bằng đồng tiền Việt Nam.
  3. Giá chào phải bao gồm đầy đủ các chi phí cần thiết để thực hiện toàn bộ các công việc theo phạm vi đã nêu trong HSMCG, các khoản thuế, phí khác theo quy định, kể cả dự phòng rủi ro của nhà thầu (nếu có). Giá chào cũng phải bao gồm cả chi phí khảo sát phục vụ thiết kế, chi phí giám sát tác giả, thí nghiệm chuyên ngành khẳng định chất lượng vật liệu đầu vào và phục vụ nghiệm thu, phục vụ thi công đại trà khác …
  4. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp riêng với HSĐX nhưng phải đảm bảo nộp trước hạn cuối cùng nhận HSĐX.

Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục thuộc gói thầu.

Mục 10. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

  1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
  2. a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

– Bản sao y công chứng, chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp.

– Cam kết về việc hạch toán tài chính độc lập; không đang trong quá trình giải thể; không bị lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

– Cam kết về việc không đang trong thời gian bị cấm đấu thầu.

* Nhà thầu phụ (nếu có) cũng phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ như đối với nhà thầu độc lập.

  1. b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

– Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

– Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này.

  1. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
  2. a) Chứng chỉ hành nghề về thiết kế, thi công xây dựng phù hợp với quy mô và cấp công trình của Dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh hoặc nhà thầu phụ: phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với phạm vi công việc đảm nhiệm.
  3. b) Kê khai nhân sự tham gia thực hiện gói thầu tại công trường theo Mẫu số 5A và Mẫu số 5B Chương III;
  4. c) Các hợp đồng tương tự được liệt kê theo Mẫu số 7 Chương III;

Nhà thầu phải kê khai theo đúng các mẫu biểu đã quy định trong HSMCG. Nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm trước những rủi ro và hậu quả pháp lý xảy đến nếu không thực hiện kê khai theo đúng quy định này.

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMCG cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh;

  1. Sử dụng nhà thầu phụ:

Trường hợp nhà thầu dự kiến sử dụng thầu phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ theo Mẫu số 4 Chương III. Nhà thầu phụ phải đáp ứng yêu cầu về năng lực hành nghề theo quy định pháp luật hiện hành về xây dựng, tương ứng với phạm vi công việc được giao thực hiện.

Mục 11. Thời gian có hiệu lực của HSĐX

  1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX là tối thiểu 45 ngày kể từ ngày 22/11/2021. HSĐX có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định tại khoản này là không hợp lệ và bị loại.
  2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSĐX một hoặc nhiều lần sau 17h ngày 22/11/2021, đồng thời yêu cầu nhà thầu không được thay đổi nội dung trong HSĐX đã nộp. Nếu nhà thầu từ chối gia hạn thì HSĐX của nhà thầu sẽ không còn giá trị và bị loại.

Mục 12. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX

  1. Nhà thầu phải chuẩn bị 01 (một) bản gốc và 03 (ba) bản chụp HSĐX, ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng, kèm theo 01 USB ghi dữ liệu toàn bộ HSĐX bản gốc file word/excel.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.

  1. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được. Đơn chào giá cạnh tranh, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX, biểu giá và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Chương III.
  2. Những chữ viết tay, viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn chào giá cạnh tranh) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
  3. NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 13. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐX

  1. HSĐX bao gồm các nội dung nêu tại Mục 6 Chương này. HSĐX bản gốc và bản chụp phải được đóng thành 01 (một) hộp/túi. Việc niêm phong hộp/túi đựng HSĐX do nhà thầu tự quyết định. Túi/hộp đựng HSĐX phải có nhãn ghi đủ các thông tin sau:

– Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ………………….

– Địa chỉ nộp HSĐX: ….. [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu]

– Tên gói thầu: ….. [Ghi tên gói thầu]

Trường hợp sửa đổi HSĐX, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ  “Hồ sơ đề xuất sửa đổi ”

  1. Trong trường hợp HSĐX gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSĐX của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSĐX, tránh thất lạc, mất mát. Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSĐX vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.

Mục 14. Thời hạn nộp HSĐX

  1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐX đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước 17 giờ, ngày 22/11/2021.
  2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSĐX trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐX hoặc khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
  3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSĐX, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMCG. Nhà thầu đã nộp HSĐX có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSĐX của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSĐX thì bên mời thầu quản lý HSĐX đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 15. HSĐX nộp muộn

Bất kỳ HSĐX nào (kể cả thư giảm giá nếu có) được nhà thầu gửi đến bên mời thầu sau thời điểm 17 giờ, ngày 22/11/2021 hoặc sau thời gian được gia hạn sẽ không được bên mời thầu tiếp nhận. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau 17 giờ, ngày 22/11/2021 hoặc sau thời gian được gia hạn để sửa đổi, bổ sung HSĐX đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu.

 

  1. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 16. Làm rõ HSĐX

  1. Trong quá trình xem xét đánh giá HSĐX, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường) và nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp HSĐX thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung cần làm rõ HSĐX, việc làm rõ phải đảm bảo không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không thay đổi giá dự thầu.
  2. Việc làm rõ HSĐX chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSĐX cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Việc làm rõ phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Trong văn bản yêu cầu làm rõ sẽ quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSĐX sẽ được thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản trả lời làm rõ (đối với trường hợp làm rõ bằng hình thức gián tiếp), hoặc nhà thầu không đến làm rõ (đối với trường hợp làm rõ bằng trao đổi trực tiếp) thì bên mời thầu coi như nhà thầu không làm rõ được HSĐX theo yêu cầu và có quyền loại bỏ HSĐX của nhà thầu.

Mục 16. Đánh giá HSĐX

  1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX, gồm:
  2. a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX;
  3. b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX

, bao gồm: đơn chào giá cạnh tranh; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền ký đơn chào giá cạnh tranh (nếu có); các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác của HSĐX;

  1. c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp HSĐX để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX.
  2. HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
  3. a) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 10 Chương này;
  4. b) Đơn chào giá cạnh tranh hợp lệ theo quy định tại Mục 8 Chương này;
  5. c) Hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 12 Chương này;
  6. d) Nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
  7. e) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
  8. Đánh giá HSĐX theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 1 Chương II HSMCG.
  9. Xem xét về giá chào và xếp hạng nhà thầu.

 

  1. LỰA CHỌN DANH SÁCH NGẮN

 

Mục 17. Điều kiện được lựa chọn đưa vào danh sách ngắn

Nhà thầu được xem xét, lựa chọn đưa vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Có HSĐX hợp lệ.
  2. Có HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
  3. Xếp hạng từ thứ nhất (01) đến thứ ba (03) – đối với trường hợp có nhiều hơn 03 nhà thầu đạt yêu cầu.

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

          Mục 1. Đánh giá về điều kiện thực hiện gói thầu:

Nhà thầu phải đáp ứng điều kiện thực hiện gói thầu theo quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng như sau:

TT Nội dung yêu cầu Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
1 Thiết kế xây dựng công trình  
1.1 – Điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng

Tài liệu chứng minh: Chứng chỉ hoạt động xây dựng, hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được cấp theo quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng còn thời hạn (bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực)

Nhà thầu phải có:

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình công nghiệp từ hạng II trở lên.

– Chứng chỉ hành nghề hoặc xác nhận đủ điều kiện hành nghề thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp

1.2 – Nhân sự chủ chốt tham gia thiết kế

Tài liệu chứng minh:

– Hợp đồng lao động còn thời hạn tối thiểu 12 tháng kể từ 01/01/2022. (bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực)

– Chứng chỉ hành nghề tương ứng (bản gốc hoặc sao y công chứng, chứng thực)

– Bằng tốt nghiệp đại học tương ứng (bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực)

– Nhân sự tham gia thiết kế có chứng chỉ hành nghề thiết kế từ hạng III trở lên cho đủ các bộ môn:

+ Kiến trúc: >= 02 người

+ Kết cấu: >= 02 người

+ Điện – cơ điện công trình: >= 02 người

+ Cấp – thoát nước: >= 02 người

+ PCCC: >= 02 người

2 Thi công xây dựng công trình  
2.1 Điều kiện hành nghề thi công xây dựng công trình

Tài liệu chứng minh: Chứng chỉ hoạt động xây dựng, hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được cấp theo quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng còn thời hạn (bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực)

Nhà thầu phải có:

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình công nghiệp từ hạng II trở lên.

– Chứng chỉ hành nghề hoặc xác nhận đủ điều kiện hành nghề thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp

2.2 Nhân sự chủ chốt tham gia thi công

Tài liệu chứng minh:

– Hợp đồng lao động còn thời hạn tối thiểu 12 tháng kể từ 01/01/2022. (bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực)

– Chứng chỉ hành nghề tương ứng (bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực)

– Bằng tốt nghiệp đại học tương ứng (bản gốc hoặc bản sao y công chứng, chứng thực).

– Nhân sự tham gia thi công:

+ Chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên: 01 người

+ Cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm làm việc >=03 năm (theo thời gian trên bằng tốt nghiệp): >= 05 người

3 Năng lực về tài chính  
3.1 Tình hình tài chính lành mạnh

Tài liệu chứng minh:

– Xác nhận/biên bản kiểm tra của cơ quan thuế trong năm tài chính gần nhất

– Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 03 năm gần nhất

Không nợ thuế trong năm tài chính gần nhất
3.2 Nguồn lực tài chính dành cho gói thầu

Tài liệu chứng minh:

– Các khoản tín dụng hoặc tài sản có khả năng thanh khoản cao (không kể các khoản tạm ứng, thanh toán theo hợp đồng)

* Tài sản có khả năng thanh khoản cao được hiểu là: tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 01 năm

Không thấp hơn 30% giá chào của Nhà thầu.

Mục 2. Đánh giá và xếp hạng HSĐX:

  1. Đánh giá kỹ thuật:
  1. Đánh giá tài chính:

Điểm đánh giá tài chính theo thang điểm 100 và được xác định như sau:

– Điểm tài chính = (Giá chào thấp nhất trong số các HSĐX/Giá chào đang xét) x 100

  1. Điểm tổng hợp để xếp hạng HSĐX:

Điểm tổng hợp để xếp hạng các HSĐX được xác định như sau:

           – Điểm tổng hợp = Điểm kỹ thuật x 0,85 + Điểm tài chính x 0,15.

 

 

Chương III

BIỂU MẪU

Mẫu số 1

ĐƠN CHÀO GIÁ CẠNH TRANH

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

Kính gửi: ……. [Ghi tên bên mời thầu]

                            (sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời chào giá cạnh tranh và văn bản sửa đổi hồ sơ mời chào giá cạnh tranh số ….. [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ….. [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ….. [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời chào giá cạnh tranh với tổng số tiền là ….. [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu tổng hợp giá chào theo Mẫu số 6 kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ….. [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ….. ngày, kể từ ….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ….. [Ghi thời điểm theo yêu cầu của HSMCG].

            Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)

    [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào giá cạnh tranh thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn chào giá cạnh tranh thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này).

 

 

 

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

           Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại …..

Tôi là ……. [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của …… [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại …….. [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho …….. [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu …… [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ……… [Ghi tên dự án] do …… [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[Ký đơn chào giá cạnh tranh;

 – Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMCG và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

– Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

– Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

– Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ……. [Ghi tên nhà thầu]. ……. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ……… [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày …… đến khi kết thúc các công việc trong phạm vi được uỷ quyền. Giấy ủy quyền này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ….. bản, người được ủy quyền giữ ….. bản.

Người được ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Người ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn chào giá cạnh tranh theo quy định tại Mục 9 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

 

 

 

 

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH

……, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

Gói thầu: …… [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: …… [Ghi tên dự án]

Căn cứ ([1])…..;

Căn cứ(2) ……  ;

Căn cứ hồ sơ mời chào giá cạnh tranh gói thầu … [Ghi tên gói thầu] ngày … tháng … năm … [ngày được ghi trên HSMCG];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh[Ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:                                                                            

Chức vụ:                                                                                                       

Địa chỉ:                                                                                                        

Điện thoại:                                                                                                    

Fax:                                                                                                              

E-mail:                                                                                                         

Tài khoản:                                                                                                    

Mã số thuế:                                                                                                   

Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm … [Trường hợp được ủy quyền].

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

  1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự chào giá gói thầu … [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án … [Ghi tên dự án].
  2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: … [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
  3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

– Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

– Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

– Hình thức xử lý khác [Ghi rõ hình thức xử lý khác].

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu …  [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án … [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

  1. Thành viên đứng đầu liên danh

Các bên nhất trí ủy quyền cho … [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau([2]):

[- Ký đơn chào giá cạnh tranh;

– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMCG và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

– Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

– Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

  1. Các thành viên trong liên danh … [Ghi cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

  1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
  2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

– Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

– Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

– Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

– Hủy đấu thầu gói thầu … [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án … [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.

Thỏa thuận liên danh được lập thành …. bản, mỗi bên giữ … bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

Mẫu số 4

 

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)

 

STT Tên nhà thầu phụ (nếu có)(2) Phạm vi công việc Khối lượng công việc Giá trị ước tính Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)
1
2

Ghi chú:

(1) Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.

(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.

                                                                        Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                                    [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

Mẫu số 5A

 

DANH SÁCH NHÂN SỰ THAM GIA THỰC HIỆN GÓI THẦU

 

Stt Họ  tên Chức danh([3])
1
2

 

Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt năng lực, kinh nghiệm công tác của từng vị trí theo Mẫu số 5B.

                                                                       Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

Mẫu số 5B

 

BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA
NHÂN SỰ THAM GIA THỰC HIỆN GÓI THẦU

Chức danh: …………………

1 – Họ tên: ………………………………………………           Tuổi: …………………….

2 – Bằng cấp: …………………………………………..

Trường: ……………………………………………..           Ngành: ………………….

3 – Địa chỉ liên hệ: …………………………………..            Số điện thoại: ………..

 

Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:

 

Từ năm Đến năm Công ty / Dự án tương tự Vị trí tương tự Kinh nghiệm tương ứng

Ghi chú: Gửi kèm theo bản chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

Ngày  …. tháng … năm …

Người khai

[Ký tên]

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

 

 

Mẫu số 6

 

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ CHÀO

 

TT Nội dung công việc Thành tiền
1 Thiết kế (bao gồm các công việc theo yêu cầu của gói thầu)
2 Thi công xây dựng, cung cấp lắp đặt thiết bị công trình
2.1 Phần móng  
2.2 Phần kết cấu  
2.3 Phần hoàn thiện kiến trúc  
2.4 Phần cấp thoát nước  
2.5 Phần ĐHKK, thông gió  
2.6 Phần phòng cháy chữa cháy  
2.7 Thiết bị công trình xây dựng  
2.8 Cây xanh, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà  
2.9 Các hạng mục khác theo phương án thiết kế của Nhà thầu (nếu có cần ghi rõ)  
3 Công việc khác theo yêu cầu của HSMCG
4 Dự phòng (nếu có)
Cộng
Thuế
TỔNG CỘNG

 

Tổng cộng: ………………………………[Ghi bằng số]

Bằng chữ: …………………………………………………..

 

                                                                    Đại diện hợp pháp của nhà thầu

        [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

Mẫu số 7

 

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ CỦA NHÀ THẦU

………., ngày …. tháng …. năm ….

Tên nhà thầu: ……………………. [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

Tên và số hợp đồng        [Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
Ngày ký hợp đồng       [Ghi ngày, tháng, năm]
Ngày hoàn thành [Ghi ngày, tháng, năm]
Tên dự án: [Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]
Tên chủ đầu tư: [Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
 Địa chỉ:

Điện thoại/fax:

E-mail:

[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]

[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]

[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có]

Mô tả tính chất tương tự (2)
 1. Loại, cấp công trình [Ghi thông tin phù hợp]
 2. Về giá trị [Ghi số tiền] VND
 3. Về quy mô thực hiện [Ghi quy mô theo hợp đồng]
 4. Về độ phức tạp và điều kiện  thi công [Mô tả về độ phức tạp của công trình]
 5. Các đặc tính khác [Ghi các đặc tính khác theo Chương IV]

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp được công chứng, chứng thực các hợp đồng đó.

     Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

Mẫu số 8

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________[ghi tên Chủ đầu tư]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư)

 

Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____  [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 5 ĐKCT]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____  [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____  (sau đây gọi là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 5 ĐKCT.

 

Mẫu số 9

                                  BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư ]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư )

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ____ [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 36 ĐKCT].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan đến hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Mục 36 ĐKCT của Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày____  tháng____ năm ____ (3) hoặc  khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1)  Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 36.1 ĐKCT.

(2)  Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3)  Ngày quy định tại Mục 36 ĐKCT.

 

 

 

Phần thứ hai

YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG

 

Chương IV

GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

  1. Giới thiệu về dự án

1.1. Nhà máy Nhựa Y tế Mediplast/Công ty Cổ phần tập đoàn Azhome Group- CTCP được đầu tư xây dựng theo Giấy chứng nhận đầu tư do Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cấp, bao gồm 02 giai đoạn:

  1. Giai đoạn 1: Hoàn thành và đưa vào sử dụng từ giữa năm 2017:

a.1. Các hạng mục công trình đã xây dựng:

TT Hạng mục Diện tích xây dựng (m2) Số tầng (tầng) Chiều cao công trình (m)
1 Nhà xưởng sản xuất chính 5.256,35 01 11,5
2 Nhà bơm – Nhà ăn 278,28 02 8,9
3 Nhà bảo vệ, trạm biến áp 70,00 01 4,0
4 Đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà Đã xây dựng hoàn thiện và đồng bộ

(Xem bản vẽ mặt bằng tổng thể hiện trạng đính kèm)

a.2. Một số thông tin cơ bản về công trình đã xây dựng:

– Nhà xưởng sản xuất chính: Kết cấu khung thép tiền chế, móng cọc BTCT 250×250 L=21,5m và L=24,5m. Nền nhà xưởng BTCT M250# dày 20cm. Mái lợp tôn cliplock.

– Giai đoạn 1 của dự án đã được thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC.

(Xem bản vẽ hoàn công kèm theo)

  1. Giai đoạn 2: Cải tạo và mở rộng trên cơ sở kết nối Nhà xưởng sản xuất chính đã xây dựng với công trình mới; trong đó diện tích mở rộng khoảng 2.820m2, chiều cao phần mở rộng không vượt quá chiều cao công trình hiện có.

– Trong phạm vi công trình hiện có: điều chỉnh lại mặt bằng bố trí một số khu vực.

– Trong phạm vi mở rộng: bố trí công năng phục vụ sản xuất theo yêu cầu của Chủ đầu tư

(Xem bản vẽ bố trí mặt bằng cải tạo – xây mới đính kèm)

1.2. Địa điểm xây dựng: KCN Nam Sách, Hải Dương

  1. Giới thiệu về gói thầu

2.1. Phạm vi công việc của gói thầu:

  1. Lập hồ sơ thiết kế cơ sở và xác định tổng mức đầu tư của dự án:

– Hồ sơ thiết kế cơ sở (TKCS) bao gồm phần cải tạo (là những nội dung đã điều chỉnh so với hồ sơ thiết kế Giai đoạn 1 đã được cấp phép xây dựng và thẩm duyệt, nghiệm thu PCCC + những nội dung sẽ điều chỉnh theo phương án bố trí mặt bằng cải tạo – xây mới) và toàn bộ phần mở rộng.

– Hồ sơ TKCS phải kèm theo 03 – 05 ảnh phối cảnh đề xuất phương án thiết kế kiến trúc tổng thể dự án để Chủ đầu tư xem xét, quyết định giải pháp kiến trúc cho giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu Nhà thầu chỉnh sửa, điều chỉnh phối cảnh 03 lần cho tới khi phê duyệt phương án.

– Hồ sơ TKCS sẽ được thẩm tra bởi đơn vị tư vấn do Chủ đầu tư chỉ định và được gửi lấy ý kiến thỏa thuận với Ban QLCKCN tỉnh Bắc Ninh, thỏa thuận về PCCC (bao gồm điều chỉnh cho những thay đổi của giai đoạn 1 + quy mô mở rộng của giai đoạn 2) với Cảnh sát PC&CC tỉnh Bắc Ninh.

– Tổng mức đầu tư của dự án để xác định các chi phí cần thiết phải thực hiện với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan; tuy nhiên phải đảm bảo phù hợp với thiết kế cơ sở và mặt bằng giá xây dựng hiện hành trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

  1. Lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) – thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình theo thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt:

           b.1. Lập hồ sơ TKBVTC:

– Hồ sơ TKBVTC bao gồm phần cải tạo (là những nội dung đã điều chỉnh so với hồ sơ thiết kế Giai đoạn 1 đã được cấp phép xây dựng và thẩm duyệt, nghiệm thu PCCC + những nội dung sẽ điều chỉnh theo phương án bố trí mặt bằng cải tạo – xây mới) và toàn bộ phần mở rộng. TKBVTC phải phù hợp với TKCS đã được thỏa thuận với Ban QLCKCN, Cảnh sát PC&CC Bắc Ninh và cũng được thẩm tra bởi đơn vị tư vấn do Chủ đầu tư chỉ định.

– Hồ sơ thiết kế BVTC sẽ kèm theo phối cảnh thiết kế hoàn thiện nội thất của các không gian trong khu vực mở rộng để Chủ đầu tư xem xét, quyết định giải pháp hoàn thiện kiến trúc. Mỗi khu vực tối thiểu 03 ảnh phối cảnh cho 03 khung nhìn chính. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu Nhà thầu chỉnh sửa, điều chỉnh phối cảnh 03 lần cho tới khi phê duyệt phương án.

– Hồ sơ thiết kế BVTC cũng bao gồm:

+ Hồ sơ thiết kế hệ thống PCCC toàn nhà máy (điều chỉnh giai đoạn 1 + cải tạo mở rộng giai đoạn 2) để trình thẩm duyệt và làm căn cứ để hoàn thiện hồ sơ cấp phép xây dựng.

+ Thiết kế cảnh quan cây xanh, sân đường và hạ tầng kỹ thuật khác bên ngoài công trình chính của phần mở rộng.

+ Các hồ sơ, tài liệu thiết kế cần thiết khác phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng, thẩm duyệt PCCC cho dự án theo yêu cầu của Ban QLCKCN tỉnh Bắc Ninh.

+ Thuyết minh tính toán thiết kế theo quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng

           b.2. Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình:

– Nhà thầu thi công theo đúng hồ sơ TKBVTC đã được Chủ đầu tư phê duyệt. Chủ đầu tư sẽ chỉ định tư vấn giám sát để giám sát chất lượng thi công của Nhà thầu theo đúng thiết kế và hợp đồng.

– Nhà thầu phải thực hiện các thí nghiệm, kiểm định để khẳng định chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào công trình và phục vụ nghiệm thu theo đúng các quy trình thi công xây dựng hiện hành.

  1. Các công việc khác:

– Phối hợp và hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc tập hợp, lập và hoàn thiện các hồ sơ pháp lý liên quan cũng như phối hợp giải quyết các thủ tục pháp lý, thủ tục hành chính khác (nếu có) theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo Dự án nhận được thẩm duyệt, nghiệm thu PCCC; giấy phép xây dựng; điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường …

– Hỗ trợ Chủ đầu tư làm việc với Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, Ban QLCKCN tỉnh Bắc Ninh để thực hiện, hoàn thiện các thủ tục pháp lý trong suốt quá trình thực hiện Dự án.

– Lập nhiệm vụ thiết kế, nhiệm vụ khảo sát xây dựng và quy trình bảo trì công trình xây dựng theo đúng quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành.

– Lập chỉ dẫn kỹ thuật theo đúng quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành

– Khảo sát địa hình, địa chất phục vụ các giai đoạn thiết kế; kể cả nén tĩnh thí nghiệm cọc (nếu có).

2.2. Thời hạn hoàn thành:

– Tiến độ hoàn thành gói thầu là 120 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

 

Chương V

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

           

  1. Yêu cầu về thiết kế:

– Ưu tiên sử dụng kết cấu thép tiền chế cho toàn bộ phần mở rộng, các giải pháp thiết kế có thời gian thi công nhanh và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến công trình hiện hữu (trong quá trình thi công xây dựng phải đảm bảo hoạt động liên tục của Nhà máy).

– Lựa chọn các giải pháp kỹ thuật cho sàn các tầng theo hướng ưu tiên chọn về thời gian thi công (sàn nhẹ, lắp ghép …), phù hợp với tải trọng thiết kế cho từng không gian chức năng.

– Phải đảm bảo chống lún, chống nứt, chống thấm dột giữa phần công trình hiện hữu và mở rộng.

– Mái tôn: sử dụng hệ không vít; tường bao che: tường xây kết hợp vách panel tôn tùy thuộc phương án kiến trúc do Nhà thầu đệ trình; nền: phải đảm bảo chịu được tải trọng xe nặng (có thể tham khảo giải pháp thiết kế đã áp dụng cho giai đoạn 1).

– Công năng và yêu cầu cho từng khu vực (phần mở rộng):

– Nhà thầu phải có năng lực hành nghề về thiết kế phù hợp với quy mô và cấp công trình của Dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng. Nhà thầu được liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ thiết kế nhưng phải đảm bảo yêu cầu năng lực hành nghề thiết kế của thành viên liên danh/Nhà thầu phụ phù hợp với quy mô và cấp công trình của Dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng.

– Cao độ hoàn thiện sàn các tầng mang tính định hướng của Chủ đầu tư, Nhà thầu có thể đề xuất cao độ hoàn thiện khác tùy thuộc vào giải pháp kiến trúc, kết cấu cũng như giải pháp bố trí các hệ thống kỹ thuật do Nhà thầu đề xuất; tuy nhiên phải đảm bảo không thấp hơn cao độ định hướng và tổng chiều cao công trình không vượt quá 20m.

  1. Yêu cầu về xây lắp:

– Nhà thầu phải có năng lực hành nghề về thi công xây dựng công trình phù hợp với quy mô và cấp công trình của Dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng.

– Nhà thầu phải có tài liệu chứng minh kinh nghiệm đã thi công xây dựng công trình có quy mô kết cấu, cấp công trình không thấp hơn công trình xây dựng của Dự án.

– Ưu tiên các Nhà thầu đã có kinh nghiệm tham gia các Dự án Nhà máy theo hình thức hợp đồng D&B.

– Việc quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

– Phòng thí nghiệm chuyên ngành về xây dựng phục vụ cho Dự án phải được Nhà thầu đệ trình để Chủ đầu tư kiểm tra, phê duyệt trước khi thực hiện công việc. Yêu cầu về năng lực phòng thí nghiệm tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

  1. Các yêu cầu về vệ sinh môi trường; An toàn lao động; Phòng, chống cháy, nổ:

Công trường xây dựng phải thực hiện những quy định về vệ sinh và an toàn lao động, phải được che chắn chống bụi và vật rơi từ trên cao, chống ồn và rung động quá mức, phòng chống cháy nổ … theo đúng Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

Nhà thầu phải tự lo chỗ ở, lán trại tạm cho công nhân trên công trường.

Nhà thầu phải đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực công trường và lân cận, phải tuân theo những quy định an toàn của Nhà nước và Địa phương nơi thi công. Phải chấp hành qui định đăng ký tạm trú tạm vắng cho Chính quyền địa phương sở tại.

Nhà thầu phải tuân theo những biện pháp vệ sinh an toàn lao động và những chi tiết về những tiêu chuẩn và pháp qui do cơ quan có thẩm quyền ban bố về việc này.

Trong thời gian thi công nhà thầu phải cắm cờ đỏ ở những địa điểm rõ ràng để cảnh giới, ban đêm thắp treo đèn đỏ hoặc đèn báo hiệu, và những thiết bị an toàn chiếu sáng ở những nơi chuẩn bị làm việc vào ban đêm, và phải tính sẵn trước đề phòng cho sự an toàn của nhân viên gần công trường và tài sản của công cũng như của tư đều phải phòng bị trước.

Tất cả các máy móc, thiết bị trước khi đưa vào công trường phải có chứng nhận kiểm định an toàn và đảm bảo chất lượng của các cơ quan có tư cách pháp nhân cấp. Trong thời gian sử dụng nếu giấy phép hết hạn hoặc thiết bị có dấu hiệu mất an toàn đề nghị Nhà thầu mời giám định viên đến xem xét, kiểm tra và cho kết luận.

Đối với những thiết bị điện, cơ giới và những hệ thống an toàn công việc trên cao, nhà thầu phải thường xuyên cử nhân viên giám sát an toàn chuyên trách đủ tiêu chuẩn để kiểm tra và bảo dưỡng, tất cả những ghi chép phải được giữ lại để chuẩn bị cho việc Chủ đầu tư kiểm tra.

Tất cả nhân viên tham gia công trình, phải đội mũ an toàn, đeo thẻ nhận dạng, nhân viên thi công trong hiện trường phải có đủ tư trang bảo hộ, khi tiến hành công việc trên cao phải đeo dây an toàn. Tất cả nhân viên thi công trong hiện trường không được hút thuốc lá trong giờ làm việc (Chỉ được hút trong giờ giải lao ở nơi quy định), không được uống bia, rượu, không được chơi cờ bạc dưới bất kỳ hình thức nào, không được chứa chấp các tệ nạn xã hội.

Nhà thầu phải tự lo chuẩn bị thiết bị vệ sinh theo địa điểm Chủ đầu tư chỉ định, sau khi hoàn thành công trình phải cho làm vệ sinh tẩy uế khôi phục lại nguyên trạng.

Nhà thầu phải thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ trên công trường, tất cả các vật liệu thải cùng phế thải vệ sinh công trình phải tập kết ở vị trí quy định và đưa ngay ra khỏi công trình trong từng ngày.

Chủ đầu tư có quyền kiểm tra định kỳ hoặc không định kỳ về an toàn thi công và vệ sinh của nhà thầu, nếu có vi phạm những quy định có liên quan, ngoài xử lý theo quy định và thông báo thời hạn cho nhà thầu sửa đổi, nếu nhà thầu vẫn chưa sửa hoặc chưa phù hợp với yêu cầu thì phải tiếp tục cho đến khi được cải thiện, nếu như tình tiết nghiêm trọng hơn Chủ đầu tư có quyền ra lệnh ngừng việc để cải thiện, tất cả hậu quả và trách nhiệm đó do nhà thầu đảm nhiệm.

Nhà thầu phải thu xếp địa điểm làm việc tại công trường; các trang thiết bị, dụng cụ làm việc và bảo hộ lao động theo yêu cầu của Chủ đầu tư cho nhân viên của Chủ đầu tư và tư vấn giám sát của Chủ đầu tư làm việc thường xuyên tại hiện trường.

Trong thời gian thi công nhà thầu phải thường xuyên chú ý tuân thủ những quy định pháp luật về bảo vệ môi trường công cộng do cơ quan có thẩm quyền ban hành (bao gồm nhưng không giới hạn các quy định phòng chống ô nhiễm không khí, quản chế tiếng ồn, phòng chống ô nhiễm nước, xử lý phế thải và những chi tiết thi hành của nó) nếu vi phạm quy định sẽ dẫn tới bị phạt hoặc chịu trách nhiệm về bồi thường, tất cả do nhà thầu chịu trách nhiệm và không liên quan tới Chủ đầu tư.

Nhà thầu phải tự xin thủ tục cấp giấy phép lưu thông xe, phương tiện thi công đi lại trong thành phố, nếu không có nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm.

Ban Chỉ huy công trường phải trực thường xuyên tại công trường, chịu trách nhiệm thực hiện công việc. Nhà thầu gửi bản danh sách cán bộ, nhân viên của công trường cho Chủ đầu tư để theo dõi, nếu có thay đổi phải hội ý và xin ý kiến với Chủ đầu tư trước đó 5 ngày. Người lãnh đạo cấp Công ty của nhà thầu phải ít nhất mỗi tuần tới tham dự cuộc họp bàn bạc trên hiện trường.

Khi nhân viên thi công cần thiết tạm trú trên hiện trường, phải tuân thủ theo thủ tục đăng ký tạm trú của luật pháp Việt Nam, trong công trường không được uống rượu, tổ chức đánh cờ bạc, gây sự đánh lộn, trộm cắp và có những hành vi vi phạm quy định nội bộ, quy định pháp luật có liên quan , nếu có vi phạm, ngoài việc chịu trách nhiệm trước pháp luật, nhà thầu phải lập tức đuổi người vi phạm khỏi công trường.

Tất cả cán bộ công nhân của nhà thầu trong khi thừa hành công tác phải giữ vệ sinh, gọn gàng ngăn nắp trên hiện trường, những vật liệu công cụ và vật liệu phế thải không được tùy tiện vứt bừa bãi mà phải bỏ vào thùng rác.

Ngoài những vấn đề đã nêu ở trên, nhà thầu phải tuân theo những quy định hiện hành về quản lý công trình của những cơ quan có thẩm quyền.

* Trách nhiệm về an toàn lao động của Nhà thầu:

Nhà thầu hoàn toàn chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong suốt quá trình thi công nhằm đảm bảo cho người, thiết bị, vật tư và các công trình lân cận.

Nhà thầu có trách nhiệm huấn luyện, trang bị đầy đủ dụng cụ và phương tiện an toàn lao động cho người lao động, nhân viên của mình, thường xuyên chỉ đạo và giám sát về an toàn lao động trong quá trình thi công, phải tuân theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng.

Nếu có xảy ra tai nạn lao động Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

* Xử lý tai nạn lao động:

Trong thời gian thi công công trình nếu xảy ra tai nạn hoặc thương vong nhà thầu phải báo cáo ngay cho nhà chức trách địa phương, Chủ đầu tư và lập bản báo cáo trong vòng 24 giờ sau khi xảy ra sự việc nộp cho Chủ đầu tư, tự lo giải quyết mọi hậu quả mà không được hưởng bất cứ chi phí nào thêm.

  1. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục:

Thiết kế tổ chức thi công và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu thực hiện phải được Chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu phải giao cho Chủ đầu tư 02 (hai) bộ để lưu và để theo dõi kiểm tra.

Nhà thầu phải triển khai thi công đúng theo thiết kế tổ chức thi công, biện pháp thi công đã được chấp thuận.

Việc thiết kế, xây dựng lắp đặt các công trình tạm để phục vụ thi công thuộc trách nhiệm của Nhà thầu nhưng cũng phải được Chủ đầu tư chấp thuận.

Tuy các phần trên phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư nhưng không làm thay đổi trách nhiệm của Nhà thầu là hoàn toàn chịu trách nhiệm về tổ chức thi công, biện pháp thi công công trình tại hiện trường.

  1. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu:

Nhà thầu phải có kế hoạch và biện pháp đảm bảo chất lượng thi công xây dựng công trình, phải thành lập bộ phận chuyên trách có trình độ chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm hoạt động có hiệu quả để quản lý chất lượng công trình (KCS).

Nhà thầu phải trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ kiểm tra chất lượng, máy móc thiết bị thi công và thí nghiệm. Trường hợp, nếu Nhà thầu không có đầy đủ hoặc không đảm bảo chất lượng thì Nhà thầu phải có hợp đồng thuê doanh nghiệp tư vấn có đủ tư cách pháp nhân thực hiện công tác này.

Bộ phận kiểm tra chất lượng (KCS) của Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ, thường xuyên chính xác và trung thực công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, chất lượng bán thành phẩm, chất lượng thi công công trình theo đúng quy định thí nghiệm, kiểm tra, nghiệm thu và quy trình thi công theo quy định. Mọi thí nghiệm kiểm tra, nghiệm thu phải lập biên bản đầy đủ, chính xác và có sự chứng kiến chấp thuận của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát.

Nhà thầu phải có biện pháp bảo đảm chất lượng hiện có của các bộ phận công trình cũ được giữ lại trong quá trình thi công.

Theo yêu cầu của tổ chức kiểm định chất lượng công trình hoặc khi Chủ đầu tư thấy cần kiểm định lại vật liệu, bộ phận kết cấu công trình, Chủ đầu tư sẽ thuê đơn vị độc lập để kiểm định.

+ Nếu kết quả kiểm định thấy vật liệu, bộ phận kết cấu công trình không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu thì nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán chi phí đó và xử lý khắc phục các sai sót đó.

+ Nếu kết quả kiểm định thấy vật liệu, bộ phận kết cấu công trình đạt chất lượng theo yêu cầu thì chi phí đó chủ đầu tư chịu trách nhiệm thanh toán.

  1. 4. Các yêu cầu khác:

* Trách nhiệm quản lý mặt bằng công trường của Nhà thầu, không được ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình lân cận:

Giới hạn đất xây dựng gói thầu được thể hiện trong bản vẽ kèm theo HSMCG. Trong suốt quá trình thi công xây dựng công trình Nhà thầu hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc quản lý mặt bằng công trường. Việc quản lý mặt bằng công trường phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

– Không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình lân cận.

– Không được xảy ra các yếu tố độc hại như bụi, hơi khí độc, tiếng ồn, thải nước, bùn rác, vật liệu phế thải, đất cát ra các khu vực xung quanh công trình.

– Nhà thầu phải bố trí rửa xe trước khi xe ra khỏi công trường.

– Không gây nguy hiểm cho dân cư xung quanh công trường.

– Không gây lún, sụt, đổ nhà cửa công trình và hệ thống kỹ thuật hạ tầng liền kề.

– Không để gây ra sự cố cháy nổ.

Trước khi khởi công công trình Nhà thầu phải thực hiện các công việc sau:

– Chuẩn bị mặt bằng thi công công trình theo đúng quy định.

– Hoàn thành việc che chắn và biển báo.

Khi kết thúc công trình xây dựng và trước khi bàn giao công trình Nhà thầu phải thu dọn mặt bằng công trường gọn gàng, sạch sẽ, chuyển hết các vật liệu thừa, dỡ bỏ các công trình tạm (nếu có) sửa chữa hay đền bù những chỗ hư hỏng của đường sá, vỉa hè, cống rãnh, hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng, nhà và công trình xung quanh do quá trình thi công gây nên.

* Trách nhiệm không làm ảnh hưởng và thiệt hại đến các công trình, nhà dân xung quanh công trường thi công:

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bảo đảm thi công không làm ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định và hoạt động bình thường của các công trình lân cận.

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bảo đảm thi công không làm ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của các công trình hiện hữu xung quanh, kết cấu công trình mới được xây dựng xong. Nếu có sự cố xảy ra trong quá trình thi công và cả trong thời gian bảo hành công trình, nhà thầu chịu hoàn toàn trách nhiệm giải quyết và chi phí bồi thường theo quy định.

Khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra lệnh ngừng thi công toàn bộ công trình do Nhà thầu vi phạm về an toàn cho các công trình kế cận, kết cấu công trình vừa mới xây dựng xong thì Nhà thầu không được yêu cầu Chủ đầu tư gia hạn thêm thời gian thi công và tự chịu trách nhiệm thanh toán các thiệt hại.

Việc thuê các công trình tạm phục vụ thi công như lề đường… do Nhà thầu tự lo về thủ tục và chịu mọi chi phí (Mọi chi phí về công trình tạm phục vụ thi công đã được tính trong giá dự thầu).

Nhà thầu không được sai phạm về các vấn đề nêu trên dẫn đến khiếu nại, kiện tụng từ phía người bị hại. Nếu có xảy ra tình trạng đó Nhà thầu phải chịu trách nhiệm giải quyết đền bù. Nếu Nhà thầu không giải quyết đền bù thỏa đáng thì Chủ đầu tư được quyền lấy từ khoản tiền thanh toán cho Nhà thầu để đền bù cho người bị thiệt hại và Nhà thầu không được nêu lên bất cứ khiếu nại nào.

Nhà thầu phải có biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.         

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

(1) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành

Câu hỏi : tổng thầu thiết kế nhà xưởng
Mật khẩu: XX072021 (8 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tệp đính kèm: Tài liệu.rar

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👈